Suzuki XL7 2023 được phát triển trên nền Suzuki Ertiga , Suzuki XL7 2023 là dòng xe 7 chỗ nhập khẩu, Mức giá lăn bánh cho Suzuki XL7 chính hãng giá nằm khoảng 600 triệu được đánh giá là rất “ngon” phù hợp với túi tiền. Chỉ 185 triệu xe (là mẫu xe khá nổi tiếng trong phân khúc xe 7 chỗ giá rẻ tại thị trường Việt Nam), Suzuki XL7 là sự kết hợp giữa MPV và Crossover / SUV XL7 hứa hẹn sẽ là mẫu xe HOT Năm 2023 thuộc phân khúc xe đa dụng 7 chỗ tại Việt Nam.
Suzuki XL7 2023 – Tiêu Chuẩn Khí Thải Euro V
HƯỚNG DẪN KẾT NỐI ĐIỆN THOẠI Androi VỚI MÀN HÌNH SUZUKI XL7
GIAO XE SUZUKI XL7 CAM VỀ TP. THỦ ĐỨC CHO GIA ĐÌNH ANH TUẤN – CHỊ TUYẾT !
Tham khảo thêm giá suzuki Ertiga tại: Giá suzuki Ertiga
Tham khảo thêm giá suzuki Ertiga Hybrid AT tại: Giá Suzuki Ertiga Hybrid
Tham khảo thêm giá Suzuki Ertiga Hybrid số sàn tại: Giá Suzuki Ertiga Hybrid Số Sàn
THÔNG TIN CHUNG VỀ SUZUKI XL7 2023
Tên xe | Suzuki XL7 |
Số lượng chỗ ngồi | 7 |
Loại xe ô tô | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu |
Kích thước DxRxC (mm) | 4.450 x 1.775 x 1.710 mm |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2740 mm |
Động cơ | 1.5L 4 xi-lanh |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất cực đại (mã lực) | 105 |
Mô men xoắn (Nm) | 138 |
Hộp số | Tự động 4 cấp |
Dẫn động | Cầu trước |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ tang trống |
Gầm cao | 200 mm |
Treo trước/sau | Macpherson với lò xo cuộn/thanh xoắn |
Suzuki XL7 2023 với kích thước nhỉnh hơn Ertiga (dài x rộng x cao = 4450 x 1775 x 1.710 mm), sử dụng động cơ xăng 1.5L K15B, công suất tối đa 104 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Kết hợp với động cơ này XL7 sử dụng hộp số tự động 4 cấp, Trang bị Volang hình chữ D thể thao.
SUZUKI XL7 2023 CÓ ĐỦ MÀU GIAO XE NGAY TẠI SUZUKI HỒ CHÍ MINH !
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MÃI SUZUKI XL7 TRONG THÁNG 9/2023
Giảm 50% Thuế trước bạ Hoặc 35 triệu Tiền mặt
Combo phụ kiện hấp dẫn từ Suzuki Hồ Chí Minh
Tặng vè che mưa, lót sàn, ví đựng hồ sơ, bao da vô lăng …
NGOẠI THẤT SUZUKI XL7 2023
- Đậm chất SUV nhìn trực diện phần đầu xe, Suzuki XL7 2023 trông khá sành điệu và cá tính nhờ lớp áo ngoài đa dụng.
- Với hệ thống đèn pha phản quang LED, đèn pha cao thấp, đèn định vị và đèn chiếu sáng ban ngày đều là đèn LED;
- XL7 thể hiện mình vượt trội so với các đối thủ còn lại vẫn sử dụng đèn pha Halogen.
- Vòm bánh xe màu đen, các đường gân và các chi tiết màu bạc sáng làm nổi bật dáng vẻ hầm hố của một chiếc SUV.
- Để tạo ấn tượng mạnh mẽ, Suzuki XL7 2023 sử dụng lốp 195 / 60R16.
- La-zăng hợp kim bóng 16 inch được thiết kế độc đáo. Phần trên được trang bị giá để đồ giúp đựng được nhiều đồ hơn.
Suzuki XL7 2023 nội thất đầy đủ tiện nghi
Suzuki XL7 có đủ các trang bị hàng đầu để bạn hài lòng. Những trang bị tiện nghi tiêu chuẩn giúp mọi hành khách luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu ngay cả trên những chặng đường dài như: màn hình giải trí cảm ứng, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, ghế nỉ cao cấp, hệ thống giải trí Android Auto và Apple CarPlay, SmartPlay Studio mới và Màn hình trung tâm 10 inch … có thể là những tùy chọn được trang bị trên mẫu SUV này .. Suzuki XL7 2023 Euro 5 được cải cách và phát triển trên nền tảng Heartect thế hệ thứ 5. Xe được trang bị các tính năng an toàn cao cấp bao gồm: Phanh ABS / EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESP, cảm biến lùi khi đỗ xe. , 2 túi khí trước ,; Hỗ trợ lái xe ngang dốc, nhắc nhở thắt dây an toàn, khóa chống trộm, v.v.

CHỈ CẢM NHẬN TRẢI NGHIỆM
Nội thất thiết kế thể thao với vật liệu kết cấu sợi carbon. Từng chi tiết trên Suzuki XL7 2023 linh hoạt nhất mang đến sự tự tin khi cầm lái. Vô lăng và thiết kế bảng điều khiển Vô lăng của Suzuki XL7 Euro 5 2023 thế hệ mới được bọc da toàn bộ với thiết kế ôm tay lái tạo cảm giác chắc tay và an toàn hơn. Vô lăng của Suzuki XL7 khá ấn tượng và khác biệt khi được trang bị tính năng đàm thoại rảnh tay, tăng giảm âm lượng và kết nối Bluetooth. Bảng đồng hồ của Suzuki XL7 được thiết kế khá đẹp mắt với giao diện tương đối mới, có đầy đủ các chức năng và nút điều chỉnh, mang đến sự tiện lợi và dễ dàng điều chỉnh trong quá trình lái xe. Đặc biệt, bảng điều khiển của Suzuki XL7 được ốp gỗ xám lạ mắt và sang trọng.
ĐỒNG HỒ TỐC ĐỘ Màn hình TFT LCD (Liquid Crystal Display) 4,2 inch đủ màu cung cấp các thông tin hữu ích như trạng thái cửa, lực G, mức tiêu thụ nhiên liệu, công suất động cơ và mô-men xoắn, v.v.
VÔ LĂNG HÌNH CHỮ D THỂ THAO
CÓ THỂ ĐIỀU CHỈNH Vô lăng hình chữ D giúp tăng khoảng để chân và giúp việc ra vào ghế lái dễ dàng hơn. Vô lăng dày hơn và cứng hơn một chút để dễ dàng cầm nắm và đánh lái hơn. Ghi đông có khả năng điều chỉnh lên xuống trong phạm vi 40mm, đủ để phù hợp với vóc dáng của người cầm lái.
HỆ THỐNG ÂM THANH
Hệ thống âm thanh được trang bị màn hình cảm ứng 10 inch hoạt động với Apple CarPlay và Android Auto. Kết nối với USB, Jack AUX, hoặc sóng Bluetooth. Camera lùi khi đỗ xe tích hợp đặt ở vị trí cao gần biển số giúp mở rộng tầm nhìn. Gọi điện thoại rảnh tay tiện lợi và truyền âm thanh qua Bluetooth.
TÍNH NĂNG SUZUKI XL7
Suzuki XL7 2023 được trang bị đầy đủ để làm hài lòng quý khách. Các tiện nghi kèm theo giúp mọi thành viên trên xe luôn cảm thấy thoải mái và dễ chịu ngay cả trên những chặng đường dài.
Tất cả các ghế trên Suzuki XL7 2023 nâng cấp đều được bọc da sang trọng, mang đến sự êm ái và thoải mái khi ngồi trong một quãng đường dài mà xe lăn bánh. Hàng ghế trước tích hợp trên taplo và cửa sổ chức năng tinh chỉnh cơ bản mang đến sự tiện lợi nhất cho người sử dụng.
Ở hàng ghế thứ 2 được Suzuki trang bị bệ tỳ tay và có thể gập lại vô cùng tiện lợi, giúp tăng không gian chở hàng. Đặc biệt, sự rộng rãi của hàng ghế cuối có thể gập lại theo tỷ lệ 50: 50, 180 độ, rất linh hoạt cho khoang hành lý trong quá trình sử dụng. Nhìn chung, hệ thống ghế ngồi tiếp tục kế thừa những tính năng ưu việt từ người anh Ertiga.
![]() |
![]() |
![]() |
Bệ tỳ tay hàng ghế thứ 1 với cơ chế trượt | Bệ tỳ tay hàng ghế 2 | Hộc làm mát ly |
![]() |
![]() |
![]() |
Cần điều chỉnh độ cao ghế | Cổng sạc và hộc đựng nước hàng ghế 3 | Hệ thống khởi động không cần chìa khoá |
![]() |
![]() |
![]() |
Hộc đựng đồ ghế lái | Hộc đựng đồ ghế phụ | Cổng sạc và giá đỡ điện thoại ghế 2 |
![]() |
![]() |
![]() |
Gương chiếu hậu tích hợp camera hành trình | Mở cử mạ crom | Gập ghế nhanh |
|
![]() |
![]() |
Bộ sạc không dây | Máy ảnh 360 | Đá cốp điện |
KHÔNG GIAN THOẢI MÁI
Hãy thoải mái đóng gói mọi thứ ở phía sau và bắt đầu cuộc hành trình của bạn. Chỉ cần gập hàng ghế sau 90 độ khi cần thêm không gian để hành lý. Suzuki XL7 đồng hành cùng cuộc sống năng động của bạn
Không gian riêng cho 7 người
- Nhờ trục cơ sở dài 2740mm, Suzuki XL7 2023 mang đến một không gian vô cùng thoải mái cho người dùng khi trải nghiệm.
- Tông màu đen chủ đạo (dành cho năm 2023), ghế da với các chi tiết trang trí màu bạc. Các ghế đều có thể điều khiển điện ngả lưng trượt linh hoạt, có thể gập 180 độ để tăng không gian chở hàng.
- Các tiện nghi đáng chú ý là điều hòa tự động 2 vùng độc lập; hệ thống dừng khởi động thông minh.
SUV ĐA DÙNG
Không gian 7 chỗ ngồi rộng rãi thoải mái dù ngồi ở hàng ghế thứ 3. Khả năng gập hàng ghế sau linh hoạt đáp ứng mọi yêu cầu di chuyển, đi lại của bạn.
Có hàng ghế thứ 2 riêng biệt
- Hàng ghế được sắp xếp theo bố cục 2 + 3 + 2, hàng ghế thứ 2 rất rộng rãi và chiếm không gian cao nhất để đưa đón những vị khách VIP hay người nhà thật sự thoải mái
- Đặc biệt, mẫu ghế của Suzuki XL7 2023 là mẫu xe duy nhất trong phân khúc có hàng ghế thứ 2 độc lập tốt nhất khi có tựa tay, chỉnh gập, trượt lên / xuống
Mang lại cảm giác thoải mái bất ngờ
- Suzuki XL7 sở hữu một số trang bị rất tiện ích như hộc để cốc có tính năng thông gió làm mát cốc nước của bạn, cụm điều khiển đèn trên trần xe, trang bị ổ cắm điện mini cho từng hàng ghế bên. cạnh cửa và cửa gió điều hòa nhỏ cho hàng ghế sau.
- Ngoài 4 vị trí của các khe hút gió trải dài trên bảng táp-lô, trên Suzuki XL7 2023 còn có hệ thống điều hòa 2 vùng riêng biệt cũng được thiết kế khá tốt. Phía trên hàng ghế sau còn có dàn lạnh nên xe không cần hạ trần xe vẫn có thể làm mát tốt.
KHÔNG GIAN HÀNH LÝ RỘNG RÃI
Sức chứa hàng hóa lên đến 199 lít, trang bị khoang hành lý rất rộng rãi kể cả khi người ngồi ở hàng ghế thứ 3. Cửa mở rộng, không gian hợp lý giúp vận chuyển dễ dàng và linh hoạt tối đa.
Khoang hành lý
Khi sử dụng 3 hàng ghế, Suzuki XL7 2023 có dung tich 153 lit. Đặc biệt, khi tháo 2 nắp cho hộp sàn phía sau, dung tích tăng lên 200 lít. Không chỉ vậy, khi gập hàng ghế thứ 2 xuống 90 độ, khoang hành lý của bạn sẽ tăng lên dung tích 550 lít. Và nếu gập cả hàng ghế thứ 3 và thứ 2 xuống, dung tích khoang hành lý tăng lên 803 lít. So với các mẫu SUV cùng phân khúc, Suzuki XL7 2023 được đánh giá là dòng xe 7 chổ có khoang hành lý rộng nhất trong phân khúc MPV 7 chổ.
Khoang hành lý lên đến 803 lít
AN TOÀN TRÊN SUZUKI XL7 2023
Suzuki XL7 trang bị hệ thống cân bằng điện tử
Chương trình ổn định điện tử ESP và điều chỉnh công suất động cơ (mô-men xoắn) đến các bánh lái để tối ưu hóa độ bám đường trên các bề mặt trơn trượt hoặc không bằng phẳng ở bất kỳ tốc độ nào. mức độ. Sau đó, Hệ thống phanh cũng sẽ được áp dụng trong một số trường hợp.
Chương trình ổn định điện tử ESP (Electronic Stability Program) hay còn gọi là ESC (Electronic Stability Program) – là một hệ thống rất phổ biến được trang bị trên ô tô nhằm tăng tính an toàn và giảm thiểu nguy cơ xe bị hư hỏng. mất kiểm soát, lệch khỏi quỹ đạo khi đang di chuyển.
Là xe 7 chỗ được trang bị những tính năng an toàn hữu ích bao gồm:
- Chống bó cứng phanh Phân bổ lực phanh điện tử, – 2 túi khí, thanh gia cố bên hông, ghế trẻ em ISOFIX
- Khóa an toàn trẻ em, thắt dây an toàn các hàng ghế, camera lùi, cảm biến lùi
- Nhắc nhở thắt dây an toàn phía trước, chống trộm…
ESP: Hệ thống ổn định điện tử
Nếu Chương trình ổn định điện tử (ESP®) * phát hiện hiện tượng trượt bánh, nó sẽ tự động điều chỉnh mô-men xoắn của động cơ và phanh để giảm độ trượt của bánh xe, giúp người lái kiểm soát hướng của xe. . Hệ thống bán rãnh này giúp xe không bị trượt. * ESP là nhãn hiệu đã đăng ký của Daimler AG
HHC: Hệ thống chống trôi trên dốc
Chức năng khởi hành ngang dốc giúp việc khởi hành ngang dốc dễ dàng hơn bằng cách ngăn xe trôi về phía sau trong 2 giây khi người lái chuyển từ chân phanh sang chân ga. Chức năng này giúp bám đường để tránh những cú đổ đèo đột ngột ngay cả khi đổ dốc, nhờ đó người lái có thể tập trung vào việc điều khiển ga và cũng có thể kiểm soát mô-men xoắn xuống đường một cách tối ưu. và leo núi hiệu quả. Hệ thống này giúp cân bằng chống trôi khi trượt trên dốc.
ABS VÀ EBD
Trong các tình huống phanh khẩn cấp, Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) giữ cho lốp xe không bị bó cứng và giúp người lái duy trì khả năng kiểm soát. Ngoài ra, Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) giúp rút ngắn quãng đường phanh bằng cách phân phối lực tối ưu đến bánh trước và bánh sau khi chịu tải nặng, chẳng hạn như khi xe chở đầy khách.
SRS. HỆ THỐNG TÚI KHÍ
XL7 được trang bị hai túi khí SRS phía trước để đảm bảo an toàn cho người lái và hành khách phía trước trong trường hợp va chạm trực diện.
GIẢM THIỂU chấn thương cho người đi bộ
Kết cấu nắp ca-pô, khu vực hệ thống gạt mưa, cản trước và một số chi tiết khác của Suzuki XL7 được thiết kế để hấp thụ lực tác động nhằm giảm thiểu thương tích cho người đi đường khi có va chạm.
Cảm biến lùi
Cảm biến de của Suzuki XL7 gắn ở cản sau giúp phát hiện chướng ngại vật khi người lái đang lùi xe. Cảnh báo bằng âm thanh giúp người lái biết được khoảng cách đến chướng ngại vật trong điểm mù.
Động cơ xăng 1.5L trên Suzuki XL7
Bằng cách thay đổi thời điểm của bướm ga để phù hợp với tải và tốc độ, hệ thống VVT giúp tăng công suất, cải thiện khả năng tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải. Dù tốc độ cao hay thấp, bạn luôn cảm nhận được sự ổn định. Động cơ xăng nhỏ gọn nhưng tạo ra mô-men xoắn ấn tượng, cùng với công suất mạnh mẽ và tiết kiệm nhiên liệu cao.
CHI TIẾT
|
THÔNG SỐ
|
---|---|
Kiểu động cơ
|
K15B
|
Dung tích (cm3)
|
1.462
|
Tỉ số nén
|
10,5
|
Công suất cực đại (hp/rpm)
|
103/6.000
|
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm)
|
138/4.400
|
Bộ truyền động van
|
Truyền động trực tiếp /
Hệ thống điều chỉnh trục cam VVT |
Khung gầm THẾ HỆ MỚI VỚI CÔNG NGHỆ HEARTTECH
Nhờ hình dạng cong liền mạch, khung xe thế hệ mới được kết nối và cứng cáp hơn, tăng hiệu suất lái và cũng giảm tiếng ồn và độ rung. Đồng thời, khả năng tiết kiệm nhiên liệu cũng được tối ưu nhờ trọng lượng giảm, phân tán năng lượng hiệu quả hơn, bảo vệ hành khách tốt hơn.
HỘP SỐ TỰ ĐỘNG 4 TỐC ĐỘ
Tận hưởng cảm giác lái thư thái với hộp số tự động 4 cấp mượt mà và khả năng tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời.
HỆ THỐNG TREO TRƯỚC

Thanh giảm xóc trước dày được sử dụng để ngăn chặn sự lắc lư của xe do chiều cao thân xe lớn hơn.
HIỆU SUẤT NVH (Tiếng ồn, Rung động, Sốc)
Các biện pháp toàn diện giữ cho NVH (tiếng ồn, độ rung và độ xóc) ở mức thấp để lái xe thoải mái. Các biện pháp này bao gồm tối ưu hóa việc sử dụng các vật liệu cách nhiệt và hấp thụ tiếng ồn trong xe để mang lại một chuyến đi yên tĩnh. Thân xe có độ cứng cao cũng giúp giảm độ rung và tiếng ồn.
Thiết kế khí động học (KHẢ NĂNG GIÓ)
Ứng dụng khoa học máy tính và nghiên cứu thực nghiệm trong hầm gió đã tạo ra tính khí động học giúp XL7 tăng hiệu suất vận hành và tiết kiệm nhiều nhiên liệu. Suzuki XL7 có tính khí động học vượt trội trong phân khúc SUV.
Tiếp nối thành công của Ertiga tại thị trường Việt Nam, Suzuki đã ngay lập tức giới thiệu đến thị trường Việt Nam mẫu xe 7 chỗ giá rẻ: Suzuki XL7. Bộ đôi này sẽ là đối trọng đáng gờm với mẫu MPV có doanh số tốt nhất hiện nay tại thị trường Việt: Mitsubishi Xpander & Xpander Cross sắp ra mắt.
KÍCH THƯỚT TẢI TRỌNG
Chiều dài tổng thể | mm | 4.450 | |
Chiều rộng tổng thể | mm | 1.775 | |
Chiều cao tổng thể | mm | 1.710 | |
Chiều dài cơ sở | mm | 2.740 | |
Khoảng cách bánh xe | Trước | mm | 1.515 |
Sau | mm | 1.530 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu | m | 5,2 | |
Khoảng sáng gầm xe | mm | 200 | |
Số chỗ ngồi | người | 7 | |
Dung tích bình xăng | lít | 45 | |
Dung tích khoang hành lý | Tối đa | lít | 803 |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – tấm lót khoang hành lý hạ xuống dưới | lít | 550 | |
Khi gập hàng ghế thứ 3 (phương pháp VDA) – sử dụng tấm lót khoang hành lý | lít | 153 | |
Trọng lượng không tải | Kilôgam | 1.175 | |
Trọng lượng toàn tải | Kilôgam | 1.730 |
ĐỘNG CƠ – HỘP SỐ
Kiểu động cơ | K15B | ||
Số xy lanh | 4 | ||
Số van | 16 | ||
Dung tích động cơ | cm3 | 1.462 | |
Đường kính xy lanh x khoảng chạy pit tông | mm | 74,0 x 85,0 | |
Tỷ số nén | 10,5 | ||
Công suất tối đa | Hp / vòng / phút | 77/6.000 | |
Mô men xoắn tối đa | Nm / vòng / phút | 138/4.400 | |
Hệ thống phun nhiên liệu | Phun xăng đa điểm | ||
Kiểu hộp số | 4AT | ||
Tỉ số truyền | Số 1 | 2,875 | |
Số 2 | 1,568 | ||
Số 3 | 1,000 | ||
Số 4 | 0,697 | ||
Số lùi | 2,300 | ||
Tỷ số truyền cuối | 4,375 |
NGOẠI THẤT
Lưới tản nhiệt trước | Trình duyệt Chrome | Có |
Ốp viền cốp | Có | |
Tay nắm cửa | Trình duyệt Chrome | Có |
Mở cốp | Bằng tay nắm cửa | Có |
Vòm bánh xe mở rộng | Có | |
Thanh giá nóc | Có |
TẦM NHÌN
Đèn pha | Đèn LED | Có |
Cụm đèn hậu | LED với đèn chỉ dẫn | Có |
Đèn sương mù trước | Có | |
Đèn chạy ban ngày | Có | |
Gạt mưa | Trước: 2 tốc độ (nhanh , chậm) + gián đoạn + rửa kính | Có |
Sau: 1 tốc độ + rửa kính | Có | |
Gương chiếu hậu phía ngoài | Chỉnh điện+Gập điện+Tích hợp đèn báo rẽ | Có |
TAY LÁI – BẢNG ĐIỀU KHIỂN
Vô lăng 3 chấu | Bọc da | Có |
Nút điều chỉnh âm thanh | Có | |
Chỉnh gật gù | Có | |
Tay lái trợ lực điện | Có | |
Màn hình hiển thị thông tin | Đồng hồ + Nhiệt độ bên ngoài + Mức tiêu hao nhiên liệu (tức thời/trung bình)+Phạm vi lái | Có |
Báo tắt đèn và chìa khóa | Có | |
Nhắc cài dây an toàn ghế lái / phụ | Đèn & báo động | Có |
Báo cửa đóng hờ | Có | |
Báo sắp hết nhiên liệu | Có |
HỆ THỐNG KHUNG GẦM
Bánh lái | Cơ cấu thanh răng, bánh răng | ||
Phanh | Trước | Đĩa thông gió | |
Sau | Tang trống | ||
Hệ thống treo | Trước | MacPherson với lò xo cuộn | |
Sau | Thanh xoắn với lò xo cuộn | ||
Kiểu lốp | 195 / 60R16 |
TIỆN NGHI LÁI
Cửa kính chỉnh điện | Trước & Sau | Có |
Khóa cửa trung tâm | Nút điều khiển bên ghế lái | Có |
Khóa cửa từ xa | Tích hợp đèn báo | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | |
Điều hòa không khí | Phía trước | Tự động |
Phía sau | Chỉnh cơ | |
Chế độ sưởi | Có | |
Lọc không khí | Có | |
Âm thanh | Loa trước / sau x 2 | Có |
Loa Tweeter trước | Có | |
Màn hình cảm ứng 10″ + Bluetooth®, Apple CarPlay, Android Auto | Có | |
Camera lùi | Có |
KHÔNG GIAN NỘI THẤT
Đèn cabin | Đèn phía trước / trung tâm(3 vị trí) | Có |
Tấm che nắng | Phía ghế lái và ghế phụ | Có |
Với gương (phía ghế phụ) | Có | |
Hộc đựng ly | Trước x 2 | Có |
Hộc làm mát | Có | |
Cổng sạc 12V | Hộc đựng đồ trung tâm x 1 | Có |
Hàng ghế thứ 2 x 1 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 x 1 | Có | |
Bệ tỳ tay trung tâm | Trước (trên hộc đựng đồ trung tâm với chức năng trượt) | Có |
Hàng ghế thứ 2 (trung tâm) | Có | |
Tay nắm cửa phía trong | Mạ crôm | Có |
GHẾ
Về Phiên bản ghế có 2 loại 1 loại là ghê vải theo xe từ nhà máy, một loại là bản đặc biệt ghế da
Ghế trước | Điều chỉnh độ cao ghế (phía ghế lái) | Có |
Chức năng trượt và ngả (cả hai phía) | Có | |
Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế lái) | Có | |
Túi đựng đồ sau ghế (phía ghế phụ) | Có | |
Hàng ghế thứ 2 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Chức năng trượt và ngả | Có | |
Gập 60:40 | Có | |
Hàng ghế thứ 3 | Gối tựa đầu x 2 (loại rời) | Có |
Gập 50:50 | Có | |
Chất liệu bọc ghế | Nỉ | Có |
Cho | Tuỳ chọn |
AN TOÀN – AN NINH VÀ THÂN THIỆN
Túi khí SRS phía trước | Có | ||
Dây đai an toàn | Trước: 3 điểm chức năng căng đai và hạn chế lực căng | Có | |
Hàng ghế thứ 2: dây đai 3 điểm x 2, dây đai 2 điểm ghế giữa |
Có | ||
Hàng ghế thứ 3: dây đai 3 điểm x 2 | Có | ||
Khóa kết nối trẻ em ISOFIX | x2 | Có | |
Dây ràng ghế trẻ em | x2 | Có | |
Khóa an toàn trẻ em | Có | ||
Thanh gia cố bên hông xe | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh & phân phối lực phanh điện tử (ABS & EBD) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESP) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | ||
Cảm biến lùi | 2 điểm | ||
Hệ thống chống trộm | Có | ||
Tiêu hao nhiên liệu | Kết hợp | lít/100 Km | 6,39 |
Đô thị | lít/100 Km | 7,99 | |
Ngoài đô thị | lít/100 Km | 5,47 |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.